Chắc hẳn tới giờ phút này có rất nhiều bạn vẫn chưa nắm được cách phát âm những từ có đuôi ed. Khi gặp trắc nghiệm dạng "phát âm ed" nhất định sẽ bị rối. Mình sẽ giúp các bạn nhớ lại tí....^^
Có 3 cách phát âm "ed" trong English: / Id/, / t/ hoặc / d/
- Pronounce /t/ after voiceless sounds: /p, k, f, s, sh, ch, gh/.
* Example:
- Jump ----> jumped
- Cook -----> Cooked
- Cough -----> Coughed
- Kiss -----> kissed
- Wash -----> washed
- Watch -----> watched
+ Pronounce /id/ after /d/ or /t/ sounds.
* Example:
- Wait -----> waited
- Add -----> added
+ Pronounce /d/ after voiced sounds: /b, g, v, đ/th/, z, soft sound g, hard sound g/j/, m, n, ng, l, r/ and all vowels sounds
* Example:
- Rub -----> rubbed
- drag -----> dragged
- Love -----> loved
- Bathe ------> bathed
- Use ------> Used
- Massage -----> massaged
- Charge -----> Charged
- Name -----> named
- Learn -----> Learned
- Bang -----> banged
- Call -----> called
- Care -----> cared
- Free -----> freed
* Chú ý là ở đây âm cuối cùng mới là quan trọng chứ không phải là chữ cái kết thúc.
Ví dụ: "fax" kết thúc bằng chữ "x" nhưng đó là âm /s/
"like" kết thúc bằng chữ "e" nhưng đó là âm /k/
- 1 số từ kết thúc bằng -ed được dùng làm tính từ phát âm là /Id/:
* aged
* blessed
* crooked
* dogged
* learned
* naked
* ragged
* wicked
* wretched
->Read More...
Thứ Bảy, 25 tháng 7, 2009
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
0 nhận xét:
Đăng nhận xét